Luật Bình Dương

Luật Bình Dương

Luật Bình Dương

CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT ĐỐI VỚI NÔNG NGHIỆP ĐƯỢC QUY ĐỊNH NHƯ THẾ NÀO?

Câu hỏi tư vấn:

Đầu tiên cho em hỏi, đất nông nghiệp muốn làm sổ đỏ thì có những thủ tục gì ạ? Đất nhà em không có tranh chấp trong quá trình canh tác từ năm 1975 đến nay. Nhưng đất chưa có sổ đỏ và chưa được khai báo với chính quyền địa phương. Đất này là được ông nội em canh tác sau đó bán lại cho Ba em. Đất chỉ có 1 tờ viết tay mua bán giữa ông Nội và Ba em. Khi ra chính quyền địa phương làm sổ đỏ thì người ta bảo đất này không có nguồn gốc nên không làm được sổ đỏ và mình muốn làm sổ đỏ cho mảnh đất nông nghiệp đó thì mình cần những giấy tờ gì? Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của Luật sư.

 

Trả lời: 

Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi yêu cầu tư vấn tới Luatbinhduong.net, về vấn đề của bạn chúng tôi xin tư vấn như sau:

 

Điều 101 Luật đất đai quy định về Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất mà không có giấy tờ về quyền sử dụng đất:

 

“1. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành mà không có các giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật này, có hộ khẩu thường trú tại địa phương và trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, nay được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất xác nhận là người đã sử dụng đất ổn định, không có tranh chấp thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và không phải nộp tiền sử dụng đất.

 

2. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất không có các giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật này nhưng đất đã được sử dụng ổn định từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 và không vi phạm pháp luật về đất đai, nay được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là đất không có tranh chấp, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt đối với nơi đã có quy hoạch thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.”

 

Khoản 5 điều 20 nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của luật đất đai quy định:

 

“Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ổn định vào mục đích thuộc nhóm đất nông nghiệp từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2004, nay được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là đất không có tranh chấp thì được công nhận quyền sử dụng đất như sau:

 

a) Trường hợp hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo hình thức Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất đối với diện tích đất đang sử dụng nhưng không vượt quá hạn mức giao đất nông nghiệp quy định tại Điều 129 của Luật Đất đai; diện tích đất nông nghiệp còn lại (nếu có) phải chuyển sang thuê đất của Nhà nước;”

 

Nếu gia đình bạn chứng minh được mình đã sử dụng đất ổn định vào mục đích thuộc nhóm đất nông và được UBND cấp xã xác nhận là đất không có tranh chấp từ năm 1975 đến nay thì được công nhận quyền sử dụng đất.

 

Căn cứ xác định việc sử dụng đất ổn định được quy định tại điều 21 của nghị định này. Cụ thể là:

 

Thứ nhất, việc sử dụng đất liên tục vào một mục đích chính nhất định kể từ thời điểm bắt đầu sử dụng đất vào mục đích đó đến thời điểm cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

 

Thứ hai, thời điểm bắt đầu sử dụng đất ổn định được xác định căn cứ vào thời gian và nội dung có liên quan đến mục đích sử dụng đất ghi trên một trong các giấy tờ được quy định.

 

Điều 8 Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT thì Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục đăng kí, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu gồm có:

 

-Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo mẫu 

 

-Một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai và Điều 18 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP đối với trường hợp đăng ký về quyền sử dụng đất

 

-Một trong các giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP đối với trường hợp đăng ký về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất

 

-Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có)

 

Bạn chuẩn bị hồ sơ như trên rồi gửi đến UBND cấp huyện để được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

 

Trên đây là nội dung tư vấn của Luatbinhduong.net về vấn đề bạn vừa yêu cầu. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ qua Email: lbd@luatbinhduong.net hoặc gọi điện tới số điện thoại (0274) 6270 270 để được tư vấn hỗ trợ nhanh nhất.

Trân trọng!

Chia sẻ:
Tin liên quan
CÔNG TY TNHH NHÔM KÍNH THANH BÌNH CÔNG TY CỔ PHẦN ANNA HOLDINGS CÔNG TY LUẬT ADB SAIGON CÔNG TY TNHH XÂY LẮP NHẬT HUY
© 2017 Luật Bình Dương