Luật Bình Dương

Luật Bình Dương

Luật Bình Dương

AI PHẢI CHỊU ÁN PHÍ KHI CHIA DI SẢN THỪA KẾ?

CÂU HỎI:

Luật sư tư vấn giùm trường hợp khởi kiện chia di sản thừa kế do bố mẹ để lại thì ai sẽ là người phải chịu án phí?

Người nộp đơn khởi kiện có phải chịu phần án phí nhiều hơn?

TRẢ LỜI:

Về nghĩa vụ chịu án phí dân sự sơ thẩm được quy định tại Điểm a Khoản 7 Điều 26 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14:

 

”7. Đối với vụ án liên quan đến chia tài sản chung, di sản thừa kế thì nghĩa vụ chịu án phí dân sự sơ thẩm được xác định như sau:

 

a) Khi các bên đương sự không xác định được phần tài sản của mình hoặc mỗi người xác định phần tài sản của mình trong khối tài sản chung, phần di sản của mình trong khối di sản thừa kế là khác nhau và có một trong các bên yêu cầu Tòa án giải quyết chia tài sản chung, di sản thừa kế đó thì mỗi bên đương sự phải chịu án phí dân sự sơ thẩm theo mức tương ứng với giá trị phần tài sản mà họ được chia, được hưởng trong khối tài sản chung hoặc trong khối di sản thừa kế. Đối với phần Tòa án bác đơn yêu cầu thì người yêu cầu chia tài sản chung, di sản thừa kế không phải chịu án phí dân sự sơ thẩm. Trường hợp Tòa án xác định tài sản chung, di sản thừa kế mà đương sự yêu cầu chia không phải là tài sản của họ thì đương sự phải chịu án phí dân sự sơ thẩm không có giá ngạch;

 

Như vậy, trong trường hợp các thừa kế không thỏa thuận được về việc chia di sản mà có yêu cầu Tòa án giải quyết chia di sản thừa kế đó thì mỗi bên đương sự sẽ phải nộp án phí dân sự theo mức tương ứng với giá trị phần tài sản mà họ được chia, được hưởng trong khối di sản thừa kế.

 

Tuy nhiên, nếu bạn là nguyên đơn trong vụ án yêu cầu chia di sản thừa kế thì sẽ phải nộp tiền tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm theo mức quy định tại Khoản 2 Điều 7 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14:

 

“2. Mức tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm trong vụ án dân sự không có giá ngạch bằng mức án phí dân sự sơ thẩm không có giá ngạch. Mức tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm trong vụ án dân sự có giá ngạch bằng 50% mức án phí dân sự sơ thẩm có giá ngạch mà Tòa án dự tính theo giá trị tài sản có tranh chấp do đương sự yêu cầu giải quyết nhưng tối thiểu không thấp hơn mức án phí dân sự sơ thẩm trong vụ án dân sự không có giá ngạch”.

 

Mức án phí ban hành kèm theo Nghị quyết 326/2016/NQ – UBTVQH14:

 

Stt

Tên án phí

 

Mức thu

 

I

Án phí hình sự

 

 

1

Án phí hình sự sơ thẩm

200.000 đồng

 

2

Án phí hình sự phúc thẩm

 

200.000 đồng

 

II

Án phí dân sự

 

 

1

Án phí dân sự sơ thẩm

 

 

1.1

Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, lao động không có giá ngạch

   

300.000 đồng

 

1.2

Đối với tranh chấp về kinh doanh, thương mại không có giá ngạch

 

3.000.000 đồng

 

1.3

Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình có giá ngạch

 

 

a

Từ 6.000.000 đồng trở xuống

 

300.000 đồng

 

b

Từ trên 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng

 

5% giá trị tài sản có tranh chấp

 

c

Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng

 

20.000. 000 đồng + 4% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng

 

d

Từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng

 

36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 800.000.000 đồng

 

đ

Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng

72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng

 

e

Từ trên 4.000.000.000 đồng

112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tài sản tranh chấp vượt 4.000.000.000 đồng.

 

1.4

Đối với tranh chấp về kinh doanh, thương mại có giá ngạch

 

 

a

Từ 60.000.000 đồng trở xuống

 

3.000.000 đồng

 

b

Từ trên 60.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng

 

5% của giá trị tranh chấp

 

c

Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng

 

20.000.000 đồng + 4% của phần giá trị tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng

d

Từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng

 

36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tranh chấp vượt quá 800.000.000 đồng

 

đ

Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng

 

72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng

e

Từ trên 4.000.000.000 đồng

 

112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tranh chấp vượt 4.000.000.000 đồng

 

1.5

Đối với tranh chấp về lao động có giá ngạch

 

 

a

Từ 6.000.000 đồng trở xuống

 

300.000 đồng

 

b

Từ trên 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng

 

3% giá trị tranh chấp, nhưng không thấp hơn 300.000 đồng

 

c

Từ trên 400.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng

 

12.000.000 đồng + 2% của phần giá trị có tranh chấp vượt quá400.000.000 đồng

 

d

Từ trên 2.000.000.000 đồng

44.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị có tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng

Chia sẻ:

Tin liên quan
CÔNG TY TNHH NHÔM KÍNH THANH BÌNH CÔNG TY CỔ PHẦN ANNA HOLDINGS CÔNG TY LUẬT ADB SAIGON CÔNG TY TNHH XÂY LẮP NHẬT HUY
VIDEO
FANPAGE
© 2017 Luật Bình Dương