NHỮNG ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN?

NHỮNG ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN?

NHỮNG ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN?

NHỮNG ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN?
1. Pháp nhân là gì? Doanh nghiệp là gì? Công ty cổ phần và cổ đông là gì?
Một tổ chức được công nhận là pháp nhân khi có đủ các điều kiện sau đây: được thành lập theo quy định của Luật Doanh nghiệp, luật khác có liên quan; Có cơ cấu tổ chức theo quy định; có tài sản độc lập với cá nhân, pháp nhân khác và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản của mình; Nhân danh mình tham gia quan hệ pháp luật một cách độc lập;
Doanh nghiệp: là tổ chức có tên riêng, tài sản riêng, có trụ sở giao dịch, được đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh. Doanh nghiệp nhà nước là doanh nghiệp do Nhà nước năm giữ 100% vốn điều lệ. Doanh nghiệp Việt Nam là doanh nghiệp được thành lập hoặc đăng ký thành lập theo pháp luật VIệt Nam và có trụ sở chính tại Việt Nam.
Cổ đông: là cá nhân, tổ chức sở hữu ít nhất một cổ phần của công ty cổ phần; Cổ đông sáng lập là cổ đông sở hữu ít nhất một phần cổ phần và ký tên trong danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần.
2. Công ty cổ phần có những đặc điểm gì?
- Công ty cổ phần có số lượng thành viên tối thiểu trong suốt quá trình hoạt động của công ty là ba và không giới hạn số lượng tối đa. Cổ đông có thể là cá nhân hoặc tổ chức;
- Vốn điều lệ của công ty cổ phần được chia làm nhiều phần bằng nhau và được gọi là cổ phần;
- Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
- Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp;
- Trong quá trình hoạt động, công ty cổ phần có quyền phát hành cổ phần các loại để huy động vốn.
3. Cơ cấu, tổ chức của Công ty cổ phân có bao nhiêu mô hình?
Theo Luật Doanh nghiệp 2014, Doanh nghiệp có quyền lựa chọn tổ chức quản lý và hoạt động theo hai mô hình sau đây:
- Mô hình 1: Đại hội đồng Cổ đông, Hội đồng Quản trị, Ban Kiểm soát và Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc. Trường hợp công ty cổ phần có dưới 11 cổ đông và các cổ đông là tổ chức sở hữu dưới 50% tổng số cổ phần của công ty thì không bắt buộc phải có Ban Kiểm soát.
- Mô hình 2: Đại hội đồng Cổ đông, Hội đồng Quản trị và Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc. Mô hình này ít nhất 20% số thành viên hội đồng quản trị phải là thành viên độc lập và có Ban kiểm soát nội bộ trực thuộc Hội đồng Quản trị. Các thành viên độc lập thực hiện chức năng giám sát và tổ chức thực hiện kiểm soát đối với việc quản lý điều hành công ty.
4. Các loại cổ phần của công ty cổ phần có những đặc điểm gì?
Công ty cổ phần có những loại cổ phần sau: Cổ phần phổ thông; Cổ phần ưu đãi biểu quyết; cổ phần ưu đãi cổ tức; cổ phần ưu đãi hoàn lại; cổ phần ưu đãi khác.
- Cổ phần phổ thông là loại cổ phần phải có khi thành lập công ty cổ phần;
- Cổ phần ưu đãi biểu quyết: là loại cổ phần có số phiếu biểu quyết nhiều hơn số cổ phần phổ thông. Chỉ có tổ chức được Chính phủ ủy quyền và cổ đông sáng lập được nắm giữ cổ phần ưu đãi biểu quyết. Ưu đãi biểu quyết của cổ đông sáng lập chỉ có hiệu lực trong ba năm, kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Sau thời hạn đó, cổ phần ưu đãi biểu quyết của cổ đông sáng lập được chuyển thành cổ phần phổ thông.
- Cổ phần ưu đãi biểu quyết: là cổ phần được trả cổ tức với mức cổ tức cao hơn so với mức cổ tức của cổ phần phổ thông hoặc mức ổn định hằng năm. Cổ tức được chia hăng năm gồm có cổ tức cố định và cổ tức thưởng. Cổ tức cố định không phụ thuộc vào kết quả kinh doanh của công ty. Mức cổ tức cổ định cụ thể và phương thức xác định cổ tức thưởng được ghi trên cổ phiếu của cổ phần ưu đãi cổ tức.
- Cổ phần ưu đãi hoàn lại là cổ phần được công ty hoàn lại vốn góp theo yêu cầu của người sở hữu hoặc các điều kiện được ghi tại cổ phiếu của cổ phần ưu đãi hoàn lại. Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi hoàn lại có các quyền khác như cổ đông phổ thông. Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi hoàn lại không có quyền biểu quyết, dự họp Đại hội đòng cổ đông, đề cử người vào Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát.
- Cổ phần ưu đãi khác do Điều lệ công ty quy định.
5. Hồ sơ thành lập công ty cổ phần
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
- Điều lệ công ty.
- Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần. Danh sách người đại diện theo ủy quyền đối với cổ đông nước ngoài là tổ chức.
- Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau đây:
+/ Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của cổ đông sáng lập đối với trường hợp người thành lập doanh nghiệp là cá nhân;
+/ Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định này của người đại diện theo ủy quyền và văn bản ủy quyền tương ứng đối với trường hợp người thành lập doanh nghiệp là tổ chức;
+/ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Trên đây là nội dung tư vấn của Luatbinhduong.net về vấn đề bạn vừa yêu cầu. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ qua Email: lbd@luatbinhduong.net hoặc gọi điện tới số điện thoại (0274) 6270 270 để được tư vấn hỗ trợ nhanh nhất.
Trân trọng!

 

Chia sẻ:
Tin liên quan
CÔNG TY TNHH NHÔM KÍNH THANH BÌNH CÔNG TY CỔ PHẦN ANNA HOLDINGS CÔNG TY LUẬT ADB SAIGON CÔNG TY TNHH XÂY LẮP NHẬT HUY
© 2017 Luật Bình Dương